NGỮ PHÁP TRUNG CẤP TIẾNG HÀN DÙNG TRONG GIAO TIẾP (PHẦN 1)

Đối với người học tiếng Hàn nói riêng và người học ngoại ngữ nói riêng thì việc học ngữ pháp là một trong những việc được đặt lên hàng đầu. Ngữ pháp tốt chính là một nền tảng giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn. Ngữ pháp tiếng Hàn được chia ra thành 3 mức độ chính là: trình độ sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong quá trình học, đặc biệt là khi giao tiếp thực tế, không phải lúc nào ta cũng sử dụng các cấu trúc cao cấp, mà sẽ sử dụng rất nhiều mẫu câu ở trình độ trung cấp. Hiểu được thực tế đó, KORIN xin được giới thiệu một số cấu trúc ở trình độ trung cấp để người học tiếng Hàn có thể dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về ngữ pháp này  trong quá trình học.

A. Ngữ pháp (으)ㄹ지도 모르다

1. Cách dùng: Đây là ngữ pháp thể hiện sự phỏng đoán về một việc gì đó có thể xảy ra trong tương lai hoặc đã xảy ra trong quá khứ. Có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương  (으)ㄹ지 모르다.

2. Ví dụ:

  • 내일 비가 올지도 모르니까 우산을 가지고 가세요. Ngày mai biết đâu trời sẽ mưa nên hãy mang ô theo nhé.
  • 날씨가 추울지도 모르니까 따뜻한 옷을 잘 챙겨 입으세요. Thời tiết có thể sẽ lạnh đấu nên nhớ mặc áo ấm vào nhé.

3. Lưu ý: 

  • Ngữ pháp này được sử dụng để diễn tả điều gì đó khả năng nhưng lại khó xảy ra. Vì vậy, nếu bạn sử dụng cấu trúc này để nói với ai đó về một vấn đề quan trọng thì có thể trở nên thất lễ.

Ví dụ:

가: 이번 시험을 꼭 합격해야 할 텐데요. Nhất định tôi phải đỗ bằng được kì thi lần này.

나: 열심히 공부했을 테니까 합격할지도 몰아요. Bạn học hành chăm chỉ như vậy biết đâu chừng sẽ đỗ được thôi.

  • Ngữ pháp này không chia được ở thời quá khứ.

Ví dụ: 

엄마가 새 옷을 산다고 했지만 안 샀을지도 몰랐어요. ( x )

엄마가 새 옷을 산다고 했지만 안 샀을지도 몰라요. ( o )

Mẹ nói là sẽ mua áo mới nhưng có thể là lại không mua.

Ngữ pháp (으)ㄹ지도 모르다

B. Ngữ pháp 거든요

1. Cách dùng: Ngữ pháp này được dùng để đáp lại câu hỏi hoặc khi người nòi muốn đưa ra ý kiến, lí do nào đó mà người nghe chưa biết. Ngữ pháp này chỉ được sử dụng trong văn nói, không áp dụng với văn viết. Ngoài ra, Ngữ pháp chỉ phù hợp khi trò chuyện với những người thân thiết và không nên dùng trong trường hợp trang trọng như phát biểu.

2. Ví dụ:

가: 좋아하는 배우가 있어요 ? Bạn có thích diễn viên nào không?

나: 잘생기고 연기를 잘 해서 이민호 씨를 좋아하거든요. Mình thích anh Lee Min Ho vì anh ấy rất đẹp trai và diễn xuất tốt.

3. Lưu ý: 

  • Trong trường hợp để chỉ lí do, Ngữ pháp này sẽ không xuất hiện ở vị trí đầu của cuộc đối thoại được. Nó chỉ xuất hiện khi người nói muốn đưa ra một ý kiến nào đó hoặc dùng để trả lời câu hỏi.

Ví dụ:

가: 왜 그 옷을 사기로 했어요? Sao bạn lại quyết định mua cái áo đó?

나: 질이 좋고 가격이 저렴하거든요, 그옷을 사기로 했어요. ( x )

————————————————————————————————–

가: 왜 그 옷을 사기로 했어요? Sao bạn lại quyết định mua cái áo đó?

나: 질이 좋고 가격이 저렴해서  그옷을 사기로 했거든요. (ㅇ)

Vì chất lượng đồ tốt mà lại còn rẻ nữa nên tôi đã quyết định mua nó.

  • Ngữ pháp này dùng để dẫn nhập, mở đầu trước khi người muốn nói điều gì đó cho người nghe. Vì vậy, nó ám chỉ rằng người nói vẫn còn điều gì đó chưa nói hết.

Ví dụ:

가: 죄송한데요. 이 근처에 편의점이 어디에 있어요 ? Tôi rất xin lỗi nhưng không biết ở gần đây có cửa hàng tiện lợi nào không ạ?

나: 이 길로 쭉  가시면 은행이 나오거든요. 은행 근처에 편의점이 있어요. Bạn đi thẳng lối này thì sẽ thấy một ngân hàng. Gần ngân hàng có cửa hàng tiện lợi đó.

Ngữ pháp 거든요

C. Ngữ pháp  느라고

1. Cách dùng: Là ngữ pháp thể hiện nội dung của vế trước trở thành nguyên nhân hoặc kết quả của vế sau, chủ yếu là kết quả tiêu cực. Ngữ pháp này có thể dùng dưới dạng ‘느라’.

2. Ví dụ: 

가: 요즘 얼굴이안 좋아 보여요. 무슨 일이 있어요? Dạo gần đây trông sắc mặt của bạn không tốt lắm. Bạn có chuyện gì à?

나: 과제를 하느라고 정말 힘들었어요. Vì mải làm bài tập nên tôi mệt quá.

3. Lưu ý: 

  • Ngữ pháp này diễn tả hành động ở mệnh đề trước diễn ra liên tục, trung với một phần hoặc hoàn toàn với hành động ỏ mệnh đề sau.

Ví dụ:

출입국관리사무실에 가느라고 학교에 못 갔어요. Tôi không thể đến trường vì đến Cục xuất nhập cảnh.

  • Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải thống nhất. Ngữ pháp này không kết hợp với câu mệnh lệnh thức và thỉnh dụ, không dùng thì quá khứ trước 느라고.

Ví dụ: 

춤을 추느라고 나이트클럽에 가십시오. ( x )

춤을 추려 나이트클럽에 가십시오. (ㅇ)

Hãy đến vũ trường nhảy nhót thôi nào.

어제 영화를 봤느라고 잠을 늦게 잤어요. ( x )

어제 영화를 보느라고 잠을 늦게 잤어요. (ㅇ)

Hôm qia vì mải xem phim mà tôi đã ngủ rất muộn.

Ngữ pháp 느라고

Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp trung cấp mà bạn có thể bắt gặp trong quá trình học. Điều quan trọng nhất trong việc học tiếng Hàn là ngữ pháp căn bản và chăm chỉ luyện tập, giao tiếp, có như vậy thì năng lực của bạn mới tăng nhanh. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn có những giây phút học tiếng Hàn vui vẻ!

TIN LIÊN QUAN

Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GWANGJU

Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology ) là một trường sau đại học và đại...
Read More
Tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH)

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang hay còn gọi là POSTECH là trường hàng đầu Hàn Quốc...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KINH THÁNH HÀN QUỐC

Korean Bible University hay còn được gọi là Đại học Kinh Thánh Hàn Quốc là cơ sở đào tạo, giảng dạy trực tiếp...
Read More
Tuyển sinh

Đại học Khoa học và Công nghệ QG Seoul

Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (viết tắt là SeoulTech) là một trong những ngôi trường...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KONYANG HÀN QUỐC

Giới thiệu trường Đại học Konyang Tổng quan về trường Tên tiếng Hàn: 건앙대학교 Tên tiếng Anh: Konyang University Loại...
Read More
Tuyển sinh

ĐẠI HỌC KUNSAN HÀN QUỐC

Tổng quan về trường Tên tiếng Anh: Kunsan National University (KSNU) Tên tiếng Hàn: 군산 대학교 Loại hình: Công lập...
Read More
Tuyển sinh

Trường Đại học Kwangwoon Hàn Quốc – 광운대학교

Trường Đại học Kwangwoon Hàn Quốc là một trong những ngôi trường tư thục nổi tiếng với các chuyên ngành...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KYUNGBOK HÀN QUỐC

Đại học Kyungbok (tiền thân là Cao đẳng Kyungsung) thành lập năm 1991 tại Pocheon ở tỉnh Gyeonggi. Đến tháng...
Read More
Tuyển sinh

Đại học Kỹ thuật Daegu – Daegu Technical University

Đại học Kỹ thuật Daegu nằm trong danh sách trường Đại học TOP 3 Hàn Quốc năm 2022. Trường Đại...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Trường Đại học Kyungdong Hàn Quốc (경동대학교)

Trường Đại học Kyungdong (경동대학교) là trường Đại học tư thục đào tạo đa ngành thành lập vào năm 1981,...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Đại Học Kỹ Thuật Daegu

Tên tiếng Anh: Daegu Technical University Tên tiếng Việt: Đại học Kỹ thuật Daegu Tên tiếng Hàn: 대구공업대학교 Địa chỉ: 205 Songhyeon-ro, Bon-dong, Dalseo-gu,...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KYUNGIL HÀN QUỐC

Thông tin chung về Đại Học Kyungil Hàn Quốc Đại học Kyungil (tên viết tắt: KIU) là ngôi trường Tư...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Đại Học Kyungnam Hàn Quốc 

GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC KYUNGNAM HÀN QUỐC Đại học Kyungnam tọa lạc tại tỉnh Gyeongsang, phía nam Hàn Quốc. Với...
Read More
Cẩm nang Tiếng Hàn

[GÓC SHARING] – Lộ trình học thi TOPIK II cho những bạn chuẩn bị thi lần đầu.

Bài viết khá dài và mang tính chủ quan (vì chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân mình nhiều),...
Read More
Tiếng Hàn du học

CÁCH TRA CỨU KẾT QUẢ VISA DU HỌC HÀN QUỐC

Bước 1: Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web visa Hàn Quốc theo địa chỉ và lựa...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT DAEGU HÀN QUỐC – 대구예술대학교

Địa chỉ: 117-6, Dabu-ri, Gasan-myeon Chilgok-gun, Gyeongsang, Hàn Quốc Website: www.dgau.ac.kr I. TỔNG QUAN Đại học Nghệ thuật Daegu là...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC – 덕성여자대학교

Trường Đại học nữ Duksung (덕성여자대학교) là một trong những trường uy tín và lâu đời của Hàn Quốc. Năm...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ HANYANG HÀN QUỐC – 한양여자대학교

Trường đại học nữ sinh Hanyang (Hanyang Women’s University), là một trong những ngôi trường giáo dục hàng đầu chỉ...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK HÀN QUỐC – 충북대학교

Đại học Quốc gia Chungbuk (충북대학교) là 1 trong 10 trường đại học Quốc gia hàng đầu Hàn Quốc. Trường lấy...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU – 국립공주대학교

Đại học Quốc gia Kongju được thành lập vào năm 1948 ở Chungcheongnam. Trường Kongju là ngôi trường danh giá...
Read More

Trả lời