Có thể nhiều bạn học tiếng Hàn sẽ nghĩ rằng: giao tiếp cơ bản tiếng Hàn chỉ cần ngữ pháp Sơ cấp và Trung cấp là đủ rồi, nhưng không phải vậy, thực tế trong cuộc sống hàng ngày, người Hàn sử dụng rất nhiều ngữ pháp cao cấp. Vì vậy, học thêm ngữ pháp cao cấp là rất cần thiết. Chúng ta cùng điểm qua một số ngữ pháp cao cấp được dùng thường xuyên trong sinh hoạt hàng ngày nhé.
A. Ngữ pháp (으)ㄹ 망정
1. Cách dùng: Để giả định sự thật, thể hiện ý chí kiên quyết của chủ ngữ, nhấn mạnh mệnh đề trước mang sắc thái tiêu cực hơn mệnh đề sau.
2. Cách chia:
– Đối với thì hiện tại:
- V/A + (으)ㄹ 망정
- N + 일 망정
– Đối với thì quá khứ:
- V/A았/었을 망정
- N였을 망정/ 이었을 망정
3. Ví dụ:
- 그가 얼어 죽을 망정 꼭 치마를 입고 나간다고 했다. Cô ta bảo rằng dù có chết cóng cũng nhất định phải mặc váy đi ra ngoài.
- 남 씨가 빵을 먹을 망정 밥을 하고 싶지 않다고 했다. Nam bảo rằng thà ăn bánh mì chứ chẳng thích nấu cơm.
- 그들이 외모가 다를 망정 성격이 비슷하다. Dù ngoại hình của họ khác nhau nhưng tính cách giống nhau.
4. Lưu ý: Ngữ pháp này tương đương với ngữ pháp (으)ㄹ 지 언정 nhưng nhấn mạnh hơn (으)ㄹ 지 언정
B. Ngữ pháp (느)ㄴ 답시고
1. Cách dùng: Thể hiện nguyên nhân hoặc căn cứ xảy ra hành động hoặc hành động ở mệnh đề sau, ngoài ra cấu trúc này còn có sắc thái mỉa mai.
2. Cách chia:
- V + ㄴ/는 답시고
- A + 답시고
- N + (이)랍시고
3. Ví dụ:
- 비빔밥을 먹는 답시고 했는데 돈이 모자라서 먹을래야 먹을 수 없었다. Định ăn bibimbap nhưng vì thiếu tiền nên tôi có định ăn cũng ko thể ăn.
- 그가 사업을 한 답시고 가게를 차렸는데 3개월도 안 되고 가게 문을 닫게 말았다. Anh ta tự kinh doanh, mở cửa hàng rồi cuối cùng mới 3 tháng đã đóng cửa.
4. Lưu ý:
Ngữ pháp này tương đương với (느)ㄴ 다고 해서 và (느)ㄴ 다는 이유로
Khi nói khiêm tốn, nhún nhường cũng có thể dùng ngữ pháp này và dùng dưới dạng (느)ㄴ 답시고 – 았/었는데
- 최선을 다한 답시고 했는데 결과가 잘 나올지 모르겠어요. Tôi đã làm hết sức rồi, kết quả ra sao cũng chưa biết nữa.
- 예쁜 걸로 고른 답시고 골랐는데 마음에 들었으면 좋겠어요. Tớ chỉ chọn theo cái nào đẹp nên nếu cậu thích thì tốt quá.
C. Ngữ pháp (으)ㄹ래야 (으)ㄹ 수(가) 없다
1. Cách dùng: Thể hiện sự nhấn mạnh sự thật là người nói không thể làm gì đó mặc dù muốn và cố gắng đến mức nào đi nữa.
2. Cách chia: Chỉ kết hợp với V
3. Ví dụ:
- 요즘 물가가 너무 올라서 돈을 아껴 쓸래야 아껴 쓸 수(가) 없다. Dạo này vật giá tăng mạnh quá nên có muốn tiết kiệm chút cũng không tiết kiệm nổi.
- 그가 노무해서 참을래야 화를 참을 수(가) 없었다. Anh ta quá đáng quá nên tôi đã không thể nhịn được nỗi tức giận dù đã cố.
Bên trên chính là một vài ngữ pháp cao cấp nhưng rất thông dụng trong cuộc sống thường ngày. KORIN hi vọng 3 ngữ pháp trên sẽ giúp các bạn hiểu được hơn về sự thông dụng của ngữ pháp cao cấp tiếng Hàn và chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục đỉnh cao tiếng Hàn.