Hàng năm chính phủ Hàn Quốc luôn có các chương trình học bổng nhằm tạo cơ hội cho sinh viên quốc tế đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Hàn Quốc, từ đó thúc đẩy giao lưu giáo dục quốc tế và tình hữu nghị giữa các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Cùng Korin tìm hiểu thông tin kỹ hơn về học bổng chính phủ Hàn Quốc nhé!
I. THÔNG TIN HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC
1. Thời hạn học bổng
- Chỉ những SV GKS đạt TOPIK 3 trở lên vào cuối chương trình tiếng Hàn một năm thì mới có thể tiếp tục chương trình cấp bằng.
- Ứng viên đạt TOPIK 5 hoặc 6 sẽ được miễn đào tạo tiếng Hàn. Những SV đạt TOPIK 5 hoặc 6 trong 6 tháng đầu tiên của chương trình tiếng Hàn sẽ được miễn đào tạo tiếng 6 tháng còn lại. Và họ sẽ bắt đầu chương trình học vào học kỳ tiếp theo (tháng 9/2022).
2. Quyền lợi học bổng
① Vé máy bay: Phí thực tế (Hạng phổ thông, hai chiều đến Hàn Quốc nhập học và trở về quê hương sau khi đã kết thúc khóa học)
② Trợ cấp định cư: 200,000 KRW (chỉ cấp 1 lần khi nhập cảnh Hàn Quốc)
③ Trợ cấp hàng tháng: 900,000 KRW/tháng (đầu mỗi tháng)
④ Trợ cấp năng lực tiếng Hàn: 100,000 KRW/tháng (đầu mỗi tháng)
⑤ Trợ cấp hoàn thành chương trình cấp bằng: 100,000 KRW (sau khi hoàn thành khóa học và trở về nước)
⑥ Phí đào tạo tiếng Hàn: NIIED 1,000,000 KRW | University: chi trả số tiền vượt quá 1,000,000 KRW (trước mỗi kỳ)
⑦ Học phí: NIIED 5,000,000 KRW | University: phí nhập học và chi trả số tiền vượt quá 5,000,000 KRW (trước mỗi kỳ)
⑧ Bảo hiểm y tế: Phí bảo hiểm sức khỏe quốc dân (2 lần/ năm)
3. Lưu ý về Quyền lợi học bổng
- Trợ cấp năng lực tiếng Hàn chỉ được cấp cho các SV GKS trong chương trình cấp bằng đã có bằng TOPIK cấp 5 hoặc 6 hợp lệ.
- Vé máy bay nhập cảnh KHÔNG được cung cấp cho các SV đã cư trú tại Hàn Quốc vào thời điểm công bố cuối cùng của chương trình GKS 2022.
- Khi SV đến Hàn Quốc lần đầu, mọi chi phí đi lại nội địa trong nước của SV GKS và các khoản bảo hiểm du lịch quốc tế cho chuyến đi đến Hàn Quốc đều KHÔNG được chi trả. Các phí bổ sung khi khởi hành (ví dụ: xét nghiệm PCR, tự cách ly trước khi khởi hành) sẽ không được NIIED chi trả.
- Vé máy bay nhập cảnh hoặc hỗ trợ xin Visa sẽ KHÔNG được cung cấp cho các SV nhập cảnh vào Hàn Quốc từ một quốc gia khác với quốc tịch của SV đó.
- Nếu rút khỏi học bổng trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi nhập cảnh vào Hàn Quốc (hoặc sau khi nhập học tại Học viện hoặc trường Đại học tiếng Hàn), thì SV PHẢI trả lại toàn bộ số tiền học bổng đã nhận được. Bao gồm vé máy bay, trợ cấp định cư, trợ cấp hàng tháng trợ cấp…
II. TIÊU CHUẨN ỨNG VIÊN
Ứng viên học bổng chính phủ Hàn Quốc tương lai phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
1. Quốc tịch
- Ứng viên có quốc tịch của các quốc gia được NIIED chỉ định góp mặt trong trong chương trình GKS.
- Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc. Nếu ứng viên hoặc bố/mẹ mang hai quốc tịch (quốc tịch Hàn Quốc và một quốc tịch khác), người đó KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn.
- Ứng viên và bố mẹ có thể có quốc tịch khác nhau. Bố mẹ ứng viên có thể có quốc tịch của các quốc gia không tham gia GKS.
- Ứng viên và bố mẹ trước đây có quốc tịch Hàn Quốc phải nộp tài liệu chứng minh đã từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc.
2. Trình độ giáo dục
- Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến tốt nghiệp THPT có thể đăng ký hệ Cử nhân hoặc Associate Degree.
- Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến tốt nghiệp Associate Degree chỉ có thể đăng ký hệ Cử nhân.
- Những ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì phải nộp “Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời” chậm nhất trước ngày 28/02/2022.
3. Điểm số
Ứng viên phải duy trì Điểm trung bình tích lũy (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ MỘT trong các điểm sau:
- Phần trăm điểm từ 80% trở lên trên thang điểm 100 hoặc được xếp hạng trong 20% hàng đầu trong lớp
- CGPA: 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5, 3.23/5.0
Nếu học bạ của ứng viên không bao gồm thông tin về CGPA hoặc không thể chuyển điểm thành mức một trong các thang điểm GPA (4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100), thì ứng viên phải nộp kèm tài liệu bổ sung được cấp bởi trường mô tả hệ thống điểm của chính trường đó.
Đối với ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì tính CGPA đến thời điểm nộp hồ sơ.
Bảng chuyển đổi GPA
4. Tuổi
- Dưới 25 tuổi (sinh sau ngày 1/3/1997)
5. Sức khỏe
- Ứng viên phải có sức khỏe tốt, cả về thể chất và tinh thần.
- Nếu bị phát hiện có một trong 2 yếu tố dưới đây, ứng viên sẽ bị loại trong vòng tuyển chọn cuối cùng:
- Có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
- Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài
- Tất cả các ứng viên phải nộp “Giám định Sức khỏe Cá nhân” (Personal Medical Assessment) tại thời điểm nộp hồ sơ. Ứng viên vượt qua vòng 2 phải kiểm tra sức khỏe toàn diện và nộp Giấy khám sức khỏe chính thức do bác sĩ hoặc bệnh viện được cấp phép. Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ được kiểm tra y tế do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện mắc bệnh nghiêm trọng thì người đó sẽ bị loại bỏ học bổng GKS.
6. Những hạn chế khi đăng ký
- Ứng viên tốt nghiệp THPT (kể cả trường Quốc tế) tại Hàn Quốc hoặc đã có bằng Cử nhân KHÔNG đủ điều kiện đăng ký.
- Ứng viên từng học tại trường đại học Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi hoặc thăm viếng CÓ THỂ nộp đơn.
- Ứng viên đã từng nhận học bổng chương trình cấp bằng từ một trong các chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc KHÔNG THỂ đăng ký.
- Sinh viên GKS hiện tại hoặc trước đây đã đăng ký Associate Degree thì KHÔNG THỂ đăng ký chương trình Cử nhân. Tuy nhiên, những ứng viên nhận học bổng từ chương trình không cấp bằng của GKS dành cho SV trao đổi nước ngoài CÓ THỂ nộp đơn.
- Ứng viên chỉ được chọn và đăng ký 1 track:
- Embassy Track: Thông thường HOẶC Hàn kiều
- University Track: Regional University HOẶC Associate Degree
- Ứng viên University Track chỉ được đăng ký 1 trường và 1 khoa. (Nếu đăng ký nhiều hơn 1 track/trường, thì đơn đăng ký sẽ bị loại khỏi vòng tuyển chọn thứ 2)
- Những ứng viên cũ rút khỏi học bổng sau khi đã được lựa chọn (không nhập cảnh Hàn Quốc, không đăng ký vào Viện tiếng Hàn, từ chối trong quá trình học bổng) và những ứng viên không đủ tư cách KHÔNG được đăng ký.
- Những ứng viên GKS cũ bị thu lại học bổng vì không đạt được TOPIK 3 trở lên sau khi hoàn thành chương trình học tiếng vẫn CÓ THỂ đăng ký lại nếu có TOPIK 5 trở lên.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Associate Degree: 1 năm học tiếng Hàn + 2 ~ 3 năm chuyên ngành
- Hệ Cử nhân: 1 năm học tiếng Hàn + 4 ~ 6 năm chuyên ngành
- Các chương trình cấp bằng cử nhân từ 5 ~ 6 năm (ví dụ: Kiến trúc, Y khoa) mới được bổ sung vào chương trình GKS-U 2022.
- Ứng viên chỉ nộp đơn đăng ký vào các Trường Đại học / Khoa được liệt kê trong mục “University Information” đính kèm dưới bài đăng Thông báo GKS trên trang web Study In Korea
- Ứng viên “Regional University” chỉ có thể nộp đơn vào các khoa được liệt kê trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Kỹ thuật.
IV. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
1. Embassy Track
Phân loại | Trường Đại học | Ghi chú |
Loại A | Ajou University, Dongguk University, Duksung Women’s University, Ewha Womans University, Hanyang University (Seoul), Konkuk University, Kookmin University, Korea Polytechnic University, Korea University, Kyung Hee University, Seoul National University, Seoul National University of Science and Technology, Sookmyung Women’s University, Sungkyunkwan University, Yonsei University | Cử nhân: 125 ứng viên |
Loại B | Busan University of Foreign Studies, Chungnam National University, Chonnam National University, Daegu University, Daejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam University, Inje University, Jeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National University, Pusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University |
2. University Track
Phân loại | Trường Đại học | Ghi chú |
Regional University Track (dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên & Kỹ thuật) |
Busan University of Foreign Studies, Chungnam National University, Chonnam National University, Daegu University, Daejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam University, Inje University, Jeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National University, Pusan National UniversityS, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University | Cử nhân: 60 ứng viên |
Associate Degree Track |
Chejuhalla University, Dong-Ah Institute of Media and Arts, Inha Technical College, Kyungbok University, Yeungjin University, Yeungnam University College | Associate Degree: 35 ứng viên |
III. Quy trình lựa chọn học bổng:
Nội dung |
Đại học |
Sau đại học |
Thông báo và nộp hồ sơ |
Tháng 9 năm trước |
Tháng 2 hàng năm |
Kết quả vòng 1 |
Tháng 10 – 11 năm trước |
Tháng 3 hàng năm |
Kết quả Vòng 2 |
Tháng 11 hàng năm |
Tháng 4 hàng năm |
Kết quả Vòng 3 (Đại học) Dành cho các ứng viên nộp tại Đại sứ quán |
Tháng 12 hàng năm |
Tháng 5 hàng năm |
Kết quả cuối cùng |
Tháng 1 hàng năm |
Tháng 6 hàng năm |
Sinh viên nhận học bổng nhập học vào Tháng 2 hàng năm hoặc Cuối tháng 8 hàng năm
- Các hạng mục học bổng du học của chính phủ Hàn Quốc
Khoản mục |
Số tiền trợ cấp |
Vé máy bay | Tùy theo chi phí thực tế |
Hỗ trợ chỗ ở | 200.000won /1 lần |
Bảo hiểm y tế | 20.000 won / tháng |
Sinh hoạt phí | 800.000 đến 900.000won / tháng |
Phí học ngoại ngữ | 800.000won / quý |
Học phí Tối đa | 5.000.000won / học kỳ |
Kỹ năng tiếng Hàn xuất sắc | 100.000won /tháng |
Phí nghiên cứu | 210.000 đến 240.000won / học kỳ |
Phí in luận văn | 500.000 đến 800.000won |
Hỗ trợ tiền nước | 100.000won /1 lần |
- Lưu ý:
– Học bổng chính phủ không bao gồm các khoản chi phí cho việc đi lại trong nước cả ở quê nhà của sinh viên và tại Hàn Quốc, các chi phí bảo hiểm du lịch.
– Vé máy bay nhập cảnh vào Hàn Quốc sẽ không được cung cấp cho sinh viên kể từ ngày sinh viên trúng tuyển
– Các chi phí y tế sẽ được hoàn trả thông qua các công ty bảo hiểm cho sinh viên sau khi họ trả tiền lần đầu tiên. Tuy nhiên, chi phí cho việc chăm sóc nha khoa hoặc bệnh mãn tính
sẽ không được bảo hiểm.
– Trong trường hợp sinh viên rút khỏi chương trình học bổng trong vòng 3 tháng đầu tiên sau khi vào Hàn Quốc, họ phải trả lại tất cả những lợi ích học bổng, bao gồm vé máy bay nhập cảnh, trợ cấp giải quyết, trợ cấp hàng tháng, học phí, chi phí đào tạo ngôn ngữ, tài trợ thông thạo tiếng Hàn, và bảo hiểm y tế.
– Vé máy bay trở lại và tài trợ học bổng hoàn thành sẽ không được cung cấp cho những người rút lui khỏi chương trình học bổng.
IV. Thông báo nộp hồ sơ học bổng chính phủ cho bậc đại học năm 2022
Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED) trực thuộc Bộ Giáo dục Hàn Quốc tuyển chọn sinh viên nước ngoài cho chương trình học bổng của Chính phủ Hàn Quốc bậc Đại học GKS 2022 (Global Korea Scholarship). Các ứng viên vui lòng tham khảo nội dung hướng dẫn được đính kèm (Application Guidelines), chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và gửi về Văn phòng đại diện Phòng Giáo dục Hàn Quốc ở nước ngoài tại Việt Nam bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện.
○ Thời hạn nộp hồ sơ: đến 17h ngày 8 tháng 10 năm 2021 (Thứ 6)
○ Nơi tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đại diện Phòng Giáo dục Hàn Quốc ở nước ngoài tại Việt Nam.
(Địa chỉ: Tầng 7, Charmvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội).
○ Số lượng tuyển sinh viên: 06 người
* Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh riêng 03 ứng viên ở khu vực miền Nam, bao gồm tỉnh Khánh Hòa.
* Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng tuyển sinh 1 ứng viên.
* Các ứng viên sau khi được Trường đại học Hàn Quốc tuyển chọn sẽ nộp hồ sơ trực tiếp về Trường.
Đề nghị các ứng viên tham khảo Hướng dẫn nộp hồ sơ để không bỏ sót bất cứ nội dung hay giấy tờ liên quan nào. (Nếu thiếu, có thể bị loại khỏi vòng xét tuyển).
Thông tin trúng tuyển sẽ được thông báo tới từng ứng viên. Đối với những nội dung cụ thể khác, xin mời tham khảo Hướng dẫn nộp hồ sơ đính kèm.
※ Các nội dung liên quan đến việc tuyển sinh cũng có thể tham khảo thêm tại trang chủ của GKS (www.studyinkorea.go.kr)
※ Liên hệ: Văn phòng 024-3203-2082.



