BÓC TÁCH NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN (PHẦN 2)

Ở phần 1, KORIN đã nhắc nhở các bạn về cách học ngữ pháp thiếu hiệu quả mà bấy lâu nay chúng ta đã sa lầy vào mà không hề hay biết, cùng với đó là đã giới thiệu cách học bóc tách thông qua hai ngữ pháp 는/(으)ㄴ/(으)ㄹ 것 같다 và 기로 하다 / 결정하다. Trong phần 2 ngày hôm nay, hãy cùng KORIN học 2 ngữ pháp khác bằng cách học này nhé!

1. Ngữ pháp 을/ㄹ 위해(서) / 기 위해(서)

Danh từ kết hợp với 을/ㄹ 위해(서) hoặc động từ kết hợp với 기 위해(서) mang nghĩa là “Để mà…/Để… (làm việc gì)”.

Khi tách ngữ pháp này từ trái sang phải, trước hết, có thể thấy ngữ pháp này được kết hợp từ ngữ pháp 아/어/여서 (“vì..”), động từ 위하다 nghĩa là “để mà…/ để cho…” và cuối cùng phương thức động từ kết hợp với 기 để biến động từ đó thành danh từ hoặc danh từ kết hợp trực tiếp với 을/ㄹ 위해(서) theo công thức danh từ có patchim đi với 을 위해(서), danh từ không có patchim thì đi với ㄹ 위해(서). Ghép lại thành ngữ pháp như ban đầu, chúng ta có thể dịch nghĩa đen: “ Vì để cho việc … (xảy ra) thì…” hoặc “Vì (danh từ) nên…”. Thử đặt ví dụ nhé!

  • 대학에 합격하기 위해서 열심히 공부하고 있습니다. Vì để mà đậu đại học thì tôi đang học hành rất siêng năng.

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Tôi đang học hành rất siêng năng để đậu đại học” hoặc “Để mà đậu đại học thì tôi đang học hành rất siêng năng”.

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

Đến đây thì có thể vài bạn sẽ thắc mắc, chữ “vì” của chúng ta biến mất đâu rồi nhỉ? Chính vì ngữ pháp này có thể lược bỏ trong nên chữ “vì” cũng có thể được lược bỏ để câu văn chuyển ngữ mượt mà hơn đó! Thật thú vị phải không nào? Cùng tiếp tục thực hành nào, nhưng lần này hãy bỏ chữ “vì” đi nhé. Khi dịch cũng nên đem cụm “để…” ra cuối câu cho phù hợp với cách nói của tư duy tiếng Việt hơn nha.

  • 건강을 유지하기 위해서 규칙적으로 운동해야 한다. Để duy trì sức khỏe thì phải tập thể dục đều đặn.

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Phải tập thể dục đều đặn để duy trì sức khỏe”

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

Thế còn khi kết hợp với danh từ thì như thế nào nhỉ?

  • 아이들의 미래를 위해 우리가 할 수 있는 일은 무엇일까요? Để cho tương lai con em chúng ta thì việc chúng ta có thể làm là gì?”

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Việc chúng ta có thể làm cho tương lai con em chúng ta là gì?”

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

2. Ngữ pháp 아/어 본 적이 있다/없다

Động từ kết hợp với 아/어 본 적이 있다/없다? mang nghĩa câu hỏi “Đã từng thử làm … chưa?” và với câu trả lời 아/어 본 적이 있다 có thể dịch “đã từng … rồi” và 아/어 본 적이 없다có nghĩa là “chưa từng…”.

Khi tách ngữ pháp này từ trái sang phải, trước hết, có thể thấy ngữ pháp này được kết hợp từ ngữ pháp có nghĩa là 은/ㄴ 적이 있다/없다 “đã từng/chưa từng…” và 아/어보다 nghĩa là “thử (làm gì)…”. Phân tích kĩ hơn ngữ pháp 은/ㄴ 적이 있다/없다 thì 있다/없다 có nghĩa là “có/không” còn 적 không có nghĩa nhưng 적 đứng trước 이 là trợ từ chủ ngữ chứng tỏ đây là một danh từ, các bạn có thể hiểu danh từ này là “việc”. Bên cạnh đó, định ngữ kết hợp với cấu trúc này là chính là định ngữ dạng quá khứ nên tóm lại, nguyên văn ngữ pháp có thể dịch theo nghĩa đen là “có/không có việc (mà) đã từng…”, chuyển ngữ chính là “đã từng/chưa từng (làm việc gì đó)”. Thử phân tích các ví dụ dưới đây nhé!

  • 저는 가수 빅뱅을 만나 본 적이 있어요. Mình có một việc (mà việc ấy) là từng được gặp ca sĩ Big Bang.

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Mình từng được gặp Big Bang”.

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

  • 북경오리를 먹어 본 적이 있어요. Mình có một việc (mà việc ấy) là từng thử ăn món vịt quay Bắc Kinh.

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Mình đã từng thử ăn vịt quay Bắc Kinh”.

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

  • 한국에 가 본 적이 없어요. Mình không có một việc (mà việc ấy) là đi Hàn Quốc.

Bước 1: dịch nghĩa đen khi tách => “Mình chưa từng đi Hàn Quốc”.

Bước 2: chuyển sang nghĩa gốc của ngữ pháp sẽ dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

Vậy là chúng ta đã đi hết 2 ngữ pháp tiếp theo trong series này cùng với KORIN rồi! Đến series thứ hai này rồi, các bạn đã quen với cách học ngữ pháp tư duy theo cách này chưa nè, hãy luyện tập thật nhiều và chăm chỉ hơn nữa nhé. Cách học này sẽ giúp giảm áp lực lên trí nhớ ngắn hạn cho chúng ta và tác động vào các bộ phận của não bộ giúp chúng bắt buộc phải tư duy logic và hiểu sâu bản chất vấn đề. KORIN chúc các bạn học thật vui và hiệu quả. Hẹn gặp lại các bạn trong những phần tiếp theo của series này nhé!

TIN LIÊN QUAN

Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GWANGJU

Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology ) là một trường sau đại học và đại...
Read More
Tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH)

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang hay còn gọi là POSTECH là trường hàng đầu Hàn Quốc...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KINH THÁNH HÀN QUỐC

Korean Bible University hay còn được gọi là Đại học Kinh Thánh Hàn Quốc là cơ sở đào tạo, giảng dạy trực tiếp...
Read More
Tuyển sinh

Đại học Khoa học và Công nghệ QG Seoul

Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (viết tắt là SeoulTech) là một trong những ngôi trường...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KONYANG HÀN QUỐC

Giới thiệu trường Đại học Konyang Tổng quan về trường Tên tiếng Hàn: 건앙대학교 Tên tiếng Anh: Konyang University Loại...
Read More
Tuyển sinh

ĐẠI HỌC KUNSAN HÀN QUỐC

Tổng quan về trường Tên tiếng Anh: Kunsan National University (KSNU) Tên tiếng Hàn: 군산 대학교 Loại hình: Công lập...
Read More
Tuyển sinh

Trường Đại học Kwangwoon Hàn Quốc – 광운대학교

Trường Đại học Kwangwoon Hàn Quốc là một trong những ngôi trường tư thục nổi tiếng với các chuyên ngành...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KYUNGBOK HÀN QUỐC

Đại học Kyungbok (tiền thân là Cao đẳng Kyungsung) thành lập năm 1991 tại Pocheon ở tỉnh Gyeonggi. Đến tháng...
Read More
Tuyển sinh

Đại học Kỹ thuật Daegu – Daegu Technical University

Đại học Kỹ thuật Daegu nằm trong danh sách trường Đại học TOP 3 Hàn Quốc năm 2022. Trường Đại...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Trường Đại học Kyungdong Hàn Quốc (경동대학교)

Trường Đại học Kyungdong (경동대학교) là trường Đại học tư thục đào tạo đa ngành thành lập vào năm 1981,...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Đại Học Kỹ Thuật Daegu

Tên tiếng Anh: Daegu Technical University Tên tiếng Việt: Đại học Kỹ thuật Daegu Tên tiếng Hàn: 대구공업대학교 Địa chỉ: 205 Songhyeon-ro, Bon-dong, Dalseo-gu,...
Read More
Đại học Hàn Quốc

ĐẠI HỌC KYUNGIL HÀN QUỐC

Thông tin chung về Đại Học Kyungil Hàn Quốc Đại học Kyungil (tên viết tắt: KIU) là ngôi trường Tư...
Read More
Đại học Hàn Quốc

Đại Học Kyungnam Hàn Quốc 

GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC KYUNGNAM HÀN QUỐC Đại học Kyungnam tọa lạc tại tỉnh Gyeongsang, phía nam Hàn Quốc. Với...
Read More
Cẩm nang Tiếng Hàn

[GÓC SHARING] – Lộ trình học thi TOPIK II cho những bạn chuẩn bị thi lần đầu.

Bài viết khá dài và mang tính chủ quan (vì chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân mình nhiều),...
Read More
Tiếng Hàn du học

CÁCH TRA CỨU KẾT QUẢ VISA DU HỌC HÀN QUỐC

Bước 1: Đầu tiên, bạn chỉ cần truy cập vào trang web visa Hàn Quốc theo địa chỉ và lựa...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT DAEGU HÀN QUỐC – 대구예술대학교

Địa chỉ: 117-6, Dabu-ri, Gasan-myeon Chilgok-gun, Gyeongsang, Hàn Quốc Website: www.dgau.ac.kr I. TỔNG QUAN Đại học Nghệ thuật Daegu là...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ DUKSUNG HÀN QUỐC – 덕성여자대학교

Trường Đại học nữ Duksung (덕성여자대학교) là một trong những trường uy tín và lâu đời của Hàn Quốc. Năm...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ HANYANG HÀN QUỐC – 한양여자대학교

Trường đại học nữ sinh Hanyang (Hanyang Women’s University), là một trong những ngôi trường giáo dục hàng đầu chỉ...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK HÀN QUỐC – 충북대학교

Đại học Quốc gia Chungbuk (충북대학교) là 1 trong 10 trường đại học Quốc gia hàng đầu Hàn Quốc. Trường lấy...
Read More
Đại học Hàn Quốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA KONGJU – 국립공주대학교

Đại học Quốc gia Kongju được thành lập vào năm 1948 ở Chungcheongnam. Trường Kongju là ngôi trường danh giá...
Read More

Trả lời