Quán dụng ngữ do sử dụng lâu ngày mà trở nên quen dần và có đặc điểm ổn định cả về hình thức và nghĩa. Khác với thành ngữ, trong quán ngữ, các từ vẫn còn giữ được tính độc lập tương đối của chúng, vì thế thường ta có thể suy ra nghĩa của quán ngữ bằng cách tìm hiểu ý nghĩa của các từ hợp thành. Một số ví dụ về quán ngữ trong tiếng Việt: Khoẻ như trâu, Vắng như chùa bà Đanh, Khôn nhà dại chợ, Lạnh như tiền, Rách như tổ đỉa,… Tương tự như thế, trong tiếng Hàn chúng ta cũng sẽ thường xuyên bắt gặp các quán dụng ngữ trong giao tiếp hàng ngày. Và trong bài này KORIN sẽ giới thiệu đến các bạn một số quán dụng ngữ có bắt nguồn, liên quan đến từ Tai (귀),Tay (손) và Chân (발) nhé!

A. Quán dụng ngữ liên quan đến “Tai (귀)”
1. 귀가 얇다: Nhẹ dạ cả tin
제니 씨는 귀가 얇아서 남의 말을 잘 믿는다.
Jennie vì nhẹ dạ cả tin nên dễ dàng tin lời người khác nói.
2. 귀가 어둡다: Nặng tai, lãng tai
할머니께서는 귀가 어두워서 제 말을 잘 못 들으세요.
Bà nội do lãng tai nên không thể nghe rõ lời nói của tôi.
3. 귀가 간지럽다 = 귀가 가렵다: Ngứa tai
Biểu hiện khi có ai đó đang nói gì về mình (tương tự với hắt hơi có nghĩa là đang bị ai đó nhắc đến)
너희들이 내 얘기를 하고 있었구나, 아까부터 계속 귀가 간지러웠어.
Hóa ra là mọi người đang nói về chuyện của mình, thảo nào mà từ lúc nãy tai cứ ngứa suốt.
4. 귀(가) 아프다: Nghe nhiều nhàm tai
공부하라는 엄마의 잔소리를 귀가 아프게 들었어요.
Tôi đã nghe nhàm tai vì tiếng càu nhàu: “hãy học đi” của mẹ.
B. Quán dụng ngữ liên quan đến “Tay (손)”
1. 손(이) 크다: Hào phóng, rộng rãi
우리 엄마는 손이 커서 올해도 김치를 50포기나 담그셨다.
Mẹ tôi vì là người hào phóng nên năm nay cũng đã muối tận 50 cây kim chi.
2. 손이 모자라다: Thiếu nhân lực
일요일에 집들이를 하는데 손이 모자라서 큰일이에요.
Nhà tôi sẽ làm lễ tân gia vào chủ nhật nhưng vì thiếu người làm nên to chuyện rồi.
3, 손(을) 놓다: Nghỉ việc, dừng làm gì đó
그 일을 손 놓은지 오래되었다.
Tôi nghỉ làm việc đó cũng được khá lâu rồi.
4. 손발(이) 맞다: Cùng quan điểm, suy nghĩ
손발이 안 맞는 사람과 같이 일하기는 정말 힘들다.
Làm việc với người không cùng quan điểm thật là khó.
Quán dụng ngữ liên quan đến Tay (손)
5. 손발이 따로 놀다: Quan điểm, suy nghĩ hoặc hành động trái ngược nhau
이렇게 손발이 따로 노는데 언제 이 일을 끝낼 수 있을까요?
Suy nghĩ không thống nhất như thế này thì bao giờ mới kết thúc được công việc này đây?
6. 손(이) 빠르다: Nhanh tay, nhanh nhẹn
언제 이 많은 음식을 준비하셨어요? 정말 손이 빠르군요.
Đã chuẩn bị nhiều thức ăn thế này khi nào vậy? Thật sự nhanh tay quá đi.
7. 손(을) 씻다: Rửa tay gác kiếm
손을 씻고 새로운 인생을 살아 보려고 해요.
Tôi định rửa tay gác kiếm và sống một cuộc sống mới.
8. 손에 익다: Quen tay
아직 운전이 손에 익지 않아서 장거리 운전은 힘들어요.
Vì lái xe vẫn chưa quen tay nên khi lái xe ở đường chợ rất vất vả.
C. Quán dụng ngữ liên quan đến “Chân 발”
1. 발이 넓다: Quan hệ rộng
그 사람은 발이 진짜 넓은 것 같아요. 모르는 사람이 없어요.
Tôi nghĩ là anh ấy quan hệ rất rộng. Chả có ai là anh ấy không biết cả.
2. 한 발 늦다: Chậm 1 bước
지하철 문이 닫히기 전에 타려고 뛰었는데 한 발 늦었어요.
Tôi đã cố chạy trước khi tàu điện ngầm đóng, thế nhưng tôi lại chậm 1 bước.
3. 발 디딜 틈이 없다: Chật cứng đến mức không c
òn chỗ trống
요즘 홍대는 밤에 가면 사람이 너무 많아서 발 디딜 틈이 없어요.
Gần đây, nếu bạn đến Hongdae vào buổi tối, sẽ có quá nhiều người đến mức bạn không thể tìm được chỗ để đi.
Quán dụng ngữ liên quan đến Chân (발)
4.발 벗고 나서다: Sẵn sàng xắn tay giúp đỡ
Khi bạn biết ai đó gặp rắc rối, thậm chí đó không phải là việc liên quan đến bạn, nhưng bạn vẫn sẵn sàng giúp đỡ họ.
많은 사람들이 우리를 돕기 위해서 발 벗고 나서 줬어요.
Nhiều người sẵn sàng giúp đỡ chúng ta.
5. 발 빠르게 움직이다: Nhanh chóng để giải quyết vấn đề
지수 씨가 발 빠르게 움직인 덕분에 문제가 더 커지지 않았어요.
Nhờ có Jisoo xử lý nhanh nên sự việc đã không bị làm to chuyện.
6. 발을 담그다 (담그다 = ngâm)
Khi muốn biểu hiện sự khó khăn để ngừng làm một việc gì đó khi chúng ta bắt đầu.
드라마 보는 것에 한 번 발을 담그면 빠져나올 수 없어요.
Khi bạn bắt đầu xem phim, bạn không thể dừng một cách dễ dàng được.
Quán dụng ngữ liên quan đến Chân (발)
7. 새 발의피: Giọt nước trong biển cả, hạt cát trong bãi sa mạc, chả thấm gì
- 이번 일에 비하면 지난 번 일은 정말 새 발의 피예요.
Việc lần này chẳng thấm gì so với việc đã xảy ra lần trước.
- 걱정하지마! 내가 다 알아서 할거야. 뭐 “새발의 피”지 뭐.
Đừng lo, cái đó tôi biết nên tôi sẽ làm, chuyện nhỏ như con thỏ ấy mà.
8. 발로 뛰다
Dùng thành ngữ này khi đi ra ngoài để có trải nghiệm trực tiếp còn hơn là cứ ngồi mãi 1 chỗ.
컴퓨터 앞에만 앉아 있는 것보다 나가서 직접 발로 뛰면 더 좋은 정보를 얻을 수 있을 거예요.
Thay vì cứ ngồi trước cái máy tính, thì nếu bạn trực tiếp đi ra ngoài thì có thể lấy được những thông tin hữu ích hơn đấy.
Quán dụng ngữ liên quan đến Chân (발)
Việc làm quen với cách sử dụng quán ngữ, thành ngữ trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn cải thiện thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Hàn và có lối nói chuyện tự nhiên như người bản xứ. Không chỉ vậy, quán dụng ngữ cũng xuất hiện ở câu 21 trong bài thi TOPIK và gây nhiều khó khăn cho thí sinh. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể trang bị thêm cho mình những quán ngữ thông dụng và đạt điểm cao trong kỳ thi TOPIK!